Sigma Academy
Writing – Unit 1: Family life – SBT Tiếng Anh 10 Global Success
26/10/2023 26/10/2023 Sigma Academy
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 7 cả năm đầy đủ nhất theo từng Unit
- 5 cách để “ăn nằm” và tư duy Tiếng Anh
- 5 bí kíp siêu đỉnh giúp bạn học nói tiếng Anh trôi chảy
- Chia sẻ Tài liệu tự học tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc từ A-Z
- Cách đọc giờ trong tiếng Anh đơn giản và chuẩn xác nhất
1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.
Bạn đang xem: Writing – Unit 1: Family life – SBT Tiếng Anh 10 Global Success
(Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)
1. Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week.
2. I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.
3. If / be / important / children / learn / some life skills / home.
4. Parents / have / teach/ their children / be honest and show respect to older people / an early age.
5. Jane / think of / apply / another job./ She / think / her present job / be / boring.
6. Doing housework/help/ children / learn / take care / themselves.
7. Family routines / connected / children’s health / academic achievement.
8. Children / should / learn / choose / right / kind of clothes / right occasion.
Lời giải chi tiết:
1. Mr Thanh hates doing housework but he still cleans the house once a week.
(Anh Thành ghét làm việc nhà nhưng anh ấy vẫn dọn dẹp nhà cửa mỗi tuần một lần.)
Xem thêm : 10 App học từ vựng tiếng Anh phổ biến và dễ sử dụng nhất 2023
Giải thích:
– Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên.
– Chủ ngữ “Mr Thanh” số ít => động từ “hate” thêm -s => Mr Thanh hates
– Cấu trúc: hate + V-ing (ghét làm việc việc gì) => Mr Thanh hates doing
– Cụm từ: do housework (làm việc nhà)
– Liên từ “but” nối hai mệnh đề chia cùng thì cùng dạng => he still cleans
– Cụm từ: clean the house (quét dọn nhà cửa)
– Cụm từ: once a week (một lần một tuần)
Xem thêm : Từ vựng các môn học bằng tiếng Anh phổ biến nhất
2. I’m having a holiday with my family in Mai Chau now. We spend our summer holidays here every year.
(Hiện tôi đang có một kỳ nghỉ với gia đình ở Mai Châu. Chúng tôi dành kỳ nghỉ hè của mình ở đây hàng năm.)
– Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói vì trong câu có “now”.
– Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: I am + V-ing => I’m having
– Cụm từ: have a holiday with my family (có kì nghỉ với gia đình)
– Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên vì trong câu có “every year”.
– Chủ ngữ “we” + động từ giữ nguyên => we spend
3. It’s important for children to learn some life skills at home.
(Việc cho trẻ học một số kỹ năng sống ở nhà là rất quan trọng.)
– Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “be”: It is + tính từ => It is important
– Cấu trúc: be important for sb to V => It is important for children to learn
– Cụm từ: some life skills (một số kỹ năng sống)
– Cụm từ: at home (tại nhà)
4. Parents have to teach their children to be honest and show respect to older people from / at an early age.
(Cha mẹ phải dạy con trung thực và tôn trọng người lớn tuổi ngay từ khi còn nhỏ.)
– Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ khuyết thuyết “have to + V” (phải) => Parents have to teach
– Cấu trúc: teach sb to V (dạy ai làm việc gì) => teach their children to be honest
– Cụm từ: from / at an early age (từ/ tại lứa tuổi rất sớm)
5. Jane is thinking of applying for another job. She thinks her present job is boring.
(Jane đang nghĩ đến việc xin một công việc kháC.Cô ấy nghĩ rằng công việc hiện tại của mình thật nhàm chán.)
– Thì hiện tại tiếp diễn (S + be + V-ing) diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, chủ ngữ Jane số ít => Jane is thinking of
– Cấu trúc: think of + V-ing (nghĩ về việc gì); apply for sth (ứng tuyển công việc gì) => thinking of applying for another job (nghĩ về việc ứng tuyển một công việc khác)
– Thì hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, nhận thức, chủ ngữ “she” nên động từ thêm “s” => she thinks
– Cấu trúc: S + be + adj; “her present job” (công việc hiện tại) là chủ ngữ số ít => her present job is boring (công việc hiện tại thì nhàm chán)
6. Doing housework helps children learn to take care of themselves.
(Làm việc nhà giúp trẻ học cách chăm sóc bản thân.)
– Thì hiện tại đơn diễn tả quan điểm, chủ ngữ “doing housework” số ít nên động từ thêm “-s” => Doing housework helps (làm việc nhà giúp)
– Cấu trúc: help sb + V (giúp ai làm việc gì) => help children learn (giúp trẻ học)
– Cấu trúc: learn to V (học làm việc gì); cụm động từ “take care of” (chăm sóc) => learn to take care of themselves (học cách chăm sóc chính mình)
7. Family routines are connected with children’s health and academic achievement.
(Các thói quen của gia đình có liên quan đến sức khỏe và thành tích học tập của trẻ em.)
– Cấu trúc: be connected with (liên quan đến), chủ ngữ “family routines” số nhiều => Family routines are connected with (Thói quen sinh hoạt gia đình liên quan đến)
– Dùng liên từ “and” (và) nối hai cụm từ mang nghĩa bổ sung cho nhau.
8. Children should learn to choose the right kind of clothes for the right occasion.
(Trẻ em nên học cách chọn loại quần áo phù hợp cho đúng dịp.)
– Cấu trúc: should + V (nên làm việc gì) => Children should learn (trẻ em nên học)
– Cấu trúc: learn + to V (học làm việc gì) => learn to choose (học cách chọn)
– right kinds of clothes: đúng loại quần áo
– Cụm từ: for right occasion (cho đúng dịp)
Nguồn: https://sigma.edu.vn Danh mục: Học Tiếng Anh
Bài viết liên quan
About Sigma Academy
Về chúng tôi.
Sigma Academy – sigma.edu.vn là tổ chức giáo dục kỹ năng cho trẻ. Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: [email protected].
- Điều khoản sử dụng
- Chính sách bảo mật
Mạng xã hội
- Google maps
Theo dõi chúng tôi tại Google News
Trụ sở chính: 116/12 Tân Mỹ, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Ho Chi Minh City, Vietnam Điện thoại: 097.331.14.49 | Email: [email protected]
Dành cho giáo viên THPT
- Tài liệu toán THPT
- Tài liệu ngữ văn THPT
- Tài liệu tiếng anh THPT
- Tài liệu công nghệ THPT
- Tài liệu địa lí THPT
- Tài liệu lịch sử THPT
- Tài liệu vật lí THPT
- Tài liệu hoá học THPT
- Tài liệu sinh học THPT
- Tài liệu tin học THPT
- Tài liệu thể dục THPT
- Tài liệu quốc phòng THPT
- Tài liệu âm nhạc THPT
- Tài liệu kinh tế pháp luật THPT
Dành cho giáo viên THCS
- Tài liệu ngữ văn THCS
- Tài liệu toán THCS
- Tài liệu tiếng anh THCS
- Tài liệu công nghệ THCS
- Tài liệu công dân THCS
- Tài liệu địa lí THCS
- Tài liệu lịch sử THCS
- Tài liệu vật lí THCS
- Tài liệu hoá học THCS
- Tài liệu sinh học THCS
- Tài liệu tin học THCS
- Tài liệu mĩ thuật THCS
- Tài liệu thể dục THCS
- Tài liệu âm nhạc THCS
Dành cho giáo viên tiểu học
- Tài liệu lớp 5
- Tài liệu lớp 4
- Tài liệu lớp 3
- Tài liệu lớp 2
- Tài liệu lớp 1
GIẢI SÁCH BÀI TẬP TIẾNG ANH 10 SÁCH GLOBAL SUCCESS UNIT 1
Giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 2 , giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 3, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success test yourself 1, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 4, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 5, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success test yourself 2, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 6, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 7, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 8, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success test yourself 3, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 9, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success unit 10, giải sách bài tập tiếng anh 10 sách global success test yourself 4, giải sbt tiếng anh 10 global success unit 1: family life - vi. writing, giải sbt tiếng anh 10 global success unit 1: family life - vi. writing. phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong sách bài tập. hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học, b. bài tập và hướng dẫn giải.
1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.
1. Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week.
2. I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.
3. If / be / important / children / learn / some life skills / home.
4. Parents / have / teach/ their children / be honest and show respect to older people / an early age.
5. Jane / think of / apply / another job./ She / think / her present job / be / boring.
6. Doing housework/ help / children / learn / take care / themselves.
7. Family routines / connected / children's health / academic achievement.
8. Children / should / learn / choose / right / kind of clothes / right occasion.
2. Complete the email with the phrases or clauses in the box.
It's good (1) _________. Yes, of course, I can help with your homework project on family in Viet Nam.
You know, family plays an important role in the life of Vietnamese people, and family bonds are usually strong. Extended families, (2) _________, are popular in Viet Nam. Three or even four generations live under one roof to take care of each other. Young people don't move out when they reach the age of 18, (3) _________ even after they get marrieD.And it's not common for old people to live alone or in a nursing home. Household chores are shared by everyone in the family, but the husband is usually the breadwinner and (4) _________ . Children are taught to show respect to their grandparents, (5) _________ . Parents often spend their free time helping their children with their homework or giving them advice on behaviour. So you can see that family members in Viet Nam (6) __________.
Above is some information about Vietnamese families. I (7) _________ . Good luck with your project. Write soon (8) _________.
3. Write a paragraph (120 – 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing.
1. What is the routine?
2. How often / When do you do it?
3. What are the activities? What does each family member do?
4. How do you feel about the routine?
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 10 kntt, giải sgk 10 ctst, giải sgk 10 cánh diều, giải sbt lớp 10 kết nối tri thức, giải sbt lớp 10 chân trời sáng tạo, giải sbt lớp 10 cánh diều, giải chuyên đề học tập 10 kết nối tri thức, giải chuyên đề học tập 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề học tập 10 cánh diều, trắc nghiệm 10 kết nối tri thức, trắc nghiệm 10 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm 10 cánh diều, giáo án lớp 10.
UNIT 1: FAMILY LIFE - SPEAKING & WRITING - Bài tập Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
Họ tên: nhập tên, i. complete the conversations by circling the best answers. then practise reading them ⇱, ii. use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences ⇱, my name: nhập tên.
[Đổi tên/Not you?]
Kết quả bài làm: UNIT 1: FAMILY LIFE - SPEAKING & WRITING - Bài tập Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
Tổng hợp bài tập, luyện nhớ từ vựng lớp 1-12, bài học từ vựng trên yhw, picture dictionary.
Học tốt Lớp 6-9: Bí kíp HỌC + ÔN vững chắc để con tự tin chinh phục điểm cao năm học 2019 - 2020. Xem ngay!
SBT Tiếng Anh 10 trang 8, 9 Unit 1 Writing - Global success (Kết nối tri thức)
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 trang 8, 9 Unit 1 Writing sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 10 Global success.
- Bài 1 trang 8 SBT Tiếng Anh lớp 10 Unit 1
- Bài 2 trang 8, 9 SBT Tiếng Anh lớp 10 Unit 1
- Bài 3 trang 9 SBT Tiếng Anh lớp 10 Unit 1
Bài 1 (trang 8 SBT Tiếng Anh 10 Global success): Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences (Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa)
1. Mr Thanh hates doing housework but he still cleans the house once a week.
2. I'm having a holiday with my family in Mai Chau now. We spend our summer holidays here every year.
3. It's important for children to learn some life skills at home.
4. Parents have to teach their children to be honest and show respect to older people from/ at an early age.
5. Jane is thinking of applying for another job. She thinks her present job is boring.
6. Doing housework helps children learn to take care of themselves.
7. Family routines are connected with children's health and academic achievement.
8. Children should learn to choose the right kind of clothes for the right occasion.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh Thành ghét làm việc nhà nhưng anh ấy vẫn dọn dẹp nhà cửa mỗi tuần một lần.
2. Hiện tôi đang có một kỳ nghỉ với gia đình ở Mai Châu. Chúng tôi dành kỳ nghỉ hè của chúng tôi ở đây hàng năm.
3. Việc cho trẻ học một số kỹ năng sống ở nhà là rất quan trọng.
4. Cha mẹ phải dạy con trung thực và tôn trọng người lớn tuổi ngay từ khi còn nhỏ.
5. Jane đang nghĩ đến việc xin một công việc khác. Cô ấy cho rằng công việc hiện tại của mình thật nhàm chán.
6. Làm việc nhà giúp trẻ học cách chăm sóc bản thân.
7. Các thói quen của gia đình có liên quan đến sức khỏe và thành tích học tập của trẻ em.
8. Trẻ em nên học cách chọn loại quần áo phù hợp cho đúng dịp.
Bài 2 (trang 8-9 SBT Tiếng Anh 10 Global success): Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences (Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa)
Xin chào Stacy,
Thật tốt khi được nghe từ bạn. Vâng, tất nhiên, tôi có thể giúp bạn làm bài tập về gia đình ở Việt Nam.
Bạn biết đấy, gia đình đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của người Việt Nam, và tình cảm gia đình thường rất bền chặt. Gia đình mở rộng, bao gồm ông bà, cha mẹ, con cái và đôi khi là ông bà lớn, phổ biến ở Việt Nam. Ba hoặc thậm chí bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà để chăm sóc lẫn nhau. Những người trẻ tuổi không chuyển ra ngoài khi họ 18 tuổi, nhưng sống với cha mẹ của họ ngay cả sau khi họ kết hôn. Và không phổ biến người già sống một mình hoặc trong viện dưỡng lão. Mọi người trong gia đình chia sẻ những công việc gia đình, nhưng người chồng thường là trụ cột trong gia đình và người vợ là người nội trợ. Trẻ em được dạy phải thể hiện sự kính trọng với ông bà, lắng nghe hướng dẫn và làm theo lời khuyên của ông bà. Cha mẹ thường dành thời gian rảnh rỗi để giúp con làm bài tập hoặc cho con lời khuyên về cách cư xử. Vì vậy, bạn có thể thấy rằng các thành viên trong gia đình ở Việt Nam rất thân thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
Trên đây là một số thông tin về gia đình Việt Nam. Tôi thực sự hy vọng điều này sẽ giúp. Chúc may mắn với dự án của bạn. Viết sớm và cho tôi biết nó diễn ra như thế nào.
Bài 3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 10 Global success): Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing. (Viết đoạn văn (120 - 150 từ) kể về một trong những thói quen của gia đình em. Sử dụng những câu hỏi sau đây làm dấu hiệu cho bài viết của bạn.)
1. What is the routine?
2. How often / When do you do it?
3. What are the activities? What does each family member do?
4. How do you feel about the routine?
In my family, we have a few routines to follow, one of which is having breakfast together. Every morning, We get up at 6:00. My sister and I help my mum prepare breakfast. My mum often cooks rice, meat or fish and vegetables for breakfast. Sometimes, we have bread, eggs, and butter for a change. She says a big meal in the early morning will help us work or study better during the day. My dad gets up a bit later and helps with laying the table. At about 6:45, we all sit down and have the meal together. During breakfast, we talk about what each of us is going to do during the day. My parents sometimes give us some advice about what we should do at school. At 7:30, we all leave home for work or school. Having breakfast with my family every morning makes me feel closer to my parents and sister and helps me more prepared for the day.
Trong gia đình tôi, chúng tôi có một vài thói quen cần tuân theo, một trong số đó là ăn sáng cùng nhau. Mỗi sáng, chúng tôi thức dậy lúc 6:00. Tôi và chị gái giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng. Mẹ tôi thường nấu cơm, thịt hoặc cá và rau cho bữa sáng. Đôi khi, chúng tôi có bánh mì, trứng và bơ để thay đổi. Cô ấy nói rằng một bữa ăn lớn vào sáng sớm sẽ giúp chúng ta làm việc hoặc học tập tốt hơn trong ngày. Bố tôi dậy muộn hơn một chút và giúp dọn bàn. Khoảng 6:45, tất cả chúng tôi ngồi xuống và dùng bữa cùng nhau. Trong bữa sáng, chúng ta nói về những việc mỗi người chúng ta sẽ làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về những gì chúng tôi nên làm ở trường. Vào lúc 7:30, tất cả chúng tôi rời nhà để đi làm hoặc đi học. Ăn sáng với gia đình mỗi sáng khiến tôi cảm thấy gần gũi với bố mẹ và chị hơn và giúp tôi chuẩn bị nhiều hơn cho ngày mới.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Global success sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
I. Pronunciation (trang 3 SBT Tiếng Anh 10 Global success): Write the words in bold in the correct columns. Then practise reading the sentences ....
II. Vocabulary (trang 3, 4 SBT Tiếng Anh 10 Global success): 1. Match the phrases with the correct pictures ....
III. Grammar (trang 4, 5, 6 SBT Tiếng Anh 10 Global success): 1. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms ....
IV. Reading (trang 6, 7 SBT Tiếng Anh 10 Global success): 1. Read the text and choose the best answers ....
V. Speaking (trang 7 SBT Tiếng Anh 10 Global success): 1. Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them ....
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....
199,000 VNĐ
Đề thi, chuyên đề Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...
Sách luyện 30 đề thi thử THPT năm 2025 mới
99.000 - 149.000 VNĐ
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều
Học cùng VietJack
Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.
Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh
Chính sách bảo mật
Hình thức thanh toán
Chính sách đổi trả khóa học
Chính sách hủy khóa học
Về chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi
Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Phone: 084 283 45 85
Email: [email protected]
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
3. Complete the sentences using the given words. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ cho sẵn.) 1. My sister / wash / dishes / kitchen / at the moment. 2. My mom / assign / household duties / every / member. 3. We / clean / house / together / every Saturday. 4. My dad / cook / and / my mom / watch TV / now. 5. I / responsible / walk / dog / every / morning. 6. Their mother / usually / do / laundry / but / today / they / do / it.
1. My sister is washing the dishes in the kitchen at the moment.
(Em gái tôi đang rửa bát trong bếp vào lúc này.)
Giải thích: “at the moment” (lúc này ) là dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “my sister” (em gái tôi) số ít, vì vậy động từ “wash” (rửa) => is washing.
2. My mom assigns the household duties to every member.
(Mẹ tôi phân công công việc gia đình cho mọi thành viên.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, chủ ngữ “my mom” (mẹ tôi) số ít nên động từ “assign” thêm “-s” => assigns.
3. We clean the house together every Saturday.
(Chúng tôi cùng nhau dọn dẹp nhà vào thứ bảy hàng tuần.)
Giải thích: “every” (mỗi) dấu hiệu của thì hiện tại đơn, chủ ngữ “we” (chúng tôi) số nhiều nên động từ “clean” ở dạng nguyên thể.
4. My dad is cooking and my mom is watching TV now.
(Bố tôi đang nấu ăn và mẹ tôi đang xem TV.)
Giải thích: “now” (bây giờ) là dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “my dad” (bố tôi ) và “my mom” (mẹ tôi) số ít nên động từ cook => is cooking; watch => is watching.
5. I am responsible for walking the dog every morning.
(Tôi có trách nhiệm dắt chó đi dạo mỗi sáng.)
Giải thích: Cấu trúc: S + tobe + responsible for + Ving: chịu trách nhiệm làm gì.
6. Their mother usually does the laundry, but today they do it.
(Mẹ của họ thường giặt quần áo, nhưng hôm nay họ làm việc đó.)
Giải thích: “usually” (thường) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, chủ ngữ “their mom” (mẹ họ ) số ít nên động từ “do” thêm “-es” => do.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Read Joey’s email about his family routines and complete the table with the information from it.
(Đọc email của Joey về các thói quen sinh hoạt của gia đình anh ấy và hoàn thành bảng với thông tin từ email đó.)
Subject: My family routines
How are you getting on? In your last email you asked me about my family routines. Well, we have quite a few routines to help us learn life skills and build family bonds, but I’ll tell you about three main ones.
First, my family always have dinner together. Dinners are important for us since we share our daily experiences and talk about the latest news. Second, we watch our favourite game show on TV together every Friday evening. We discuss the questions and guess the answers. It's great fun every time we get a correct answer. Third, once every two weeks, on Saturday we clean the house together. We make a list of all the chores. Each of us then chooses one or two household tasks according to personal choice. We all feel happy and proud when we see our home spotlessly clean at the end of the day.
Do you have similar family routines? I'd be interested to know about your family.
Please write back soon.
3. Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box.
(Hoàn thành email về các thói quen sinh hoạt trong gia đình của Đông bằng cách sử dụng thông tin trong hộp.)
How are you? We’re all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.
…………………………………………………
What do you think about my family routines?
Please, write back soon and let me know.
Best wishes,
b. Rewrite the text messages in full sentences with proper punctuation and spelling. Use the skill box to help you.
(Viết lại tin nhắn văn bản thành câu đầy đủ với dấu câu và chính tả thích hợp. Sử dụng bảng kỹ năng để giúp bạn.)
1. what time 2nite? => What time tonight? (Tối nay mấy giờ?)
2. c u 18r @ the park
a. In pairs: Talk about the last time you texted somebody to request something. What did you
ask for? How did you make the messages shorter with text language?
(Theo cặp: Nói về lần cuối cùng bạn nhắn tin cho ai đó để yêu cầu điều gì đó. Bạn đã yêu cầu gì? Bạn đã làm cách nào để làm cho các tin nhắn ngắn hơn bằng ngôn ngữ nhắn tin?)
(1) I asked my dad to pick me up from school. (Tôi nhờ bố đón tôi đi học về.)
I wrote “skl” for “school.” (Tôi đã viết “skl” cho “school” (trường học).)
(2) He said he would see me in 15 minutes. (Anh ấy nói anh ấy sẽ gặp tôi sau 15 phút nữa.)
He wrote “c u” for “see you” and “mins” for “minutes.” (Anh ấy viết “c u” cho “see you” (hẹn gặp lại) và “mins” cho “minutes” (phút)).
(3) Hey, Dad! Thanks for coming to get me! (Chào bố! Cảm ơn vì đã đến đón con!)
3 . Complete the email with appropriate expressions from the WRITING FOCUS
From: Holly
1. _________Nam,
Thanks for your email. 2._________a bit tired today because yesterday was my mother's birthday. My parents give me chores to do too. I wash the dishes every night. On Tuesday and Thursday evenings, I also do the laundry. I don't like it very much, but I get to listen to some music when I do it. So that's not so bad. I sometimes have to water the plants, but I love it.
What do you do in your free time? I like to go jogging or hiking. There are a lot of beautiful mountains and nature parks near my town. What are 3.________ ? Write soon.
All 4.______,
5. Imagine you are Holly. Write an email (120-150 words) to Nam to describe your household chores.
(Hãy tưởng tượng bạn là Holly. Viết một email (120-150 từ) cho Nam để mô tả công việc gia đình của bạn.)
6. Write an email (120-150 words) to a foreign friend. You should:
( Viết một email (120-150 từ) cho một người bạn nước ngoài. Bạn nên )
- explain what household chores you and your family do
- explain when you and your family members do them.
- tell your friend if most teenagers in Việt Nam also do household chores
1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.
(Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)
1. Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week.
2. I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.
3. If / be / important / children / learn / some life skills / home.
4. Parents / have / teach/ their children / be honest and show respect to older people / an early age.
5. Jane / think of / apply / another job./ She / think / her present job / be / boring.
6. Doing housework/help/ children / learn / take care / themselves.
7. Family routines / connected / children's health / academic achievement.
8. Children / should / learn / choose / right / kind of clothes / right occasion.
2. Complete the email with the phrases or clauses in the box.
(Hoàn thành email với các cụm từ hoặc mệnh đề trong hộp.)
It's good (1) _________ . Yes, of course, I can help with your homework project on family in Viet Nam.
You know, family plays an important role in the life of Vietnamese people, and family bonds are usually strong. Extended families, (2) _________ , are popular in Viet Nam. Three or even four generations live under one roof to take care of each other. Young people don't move out when they reach the age of 18, (3) _________ even after they get marrieD.And it's not common for old people to live alone or in a nursing home. Household chores are shared by everyone in the family, but the husband is usually the breadwinner and (4) _________ . Children are taught to show respect to their grandparents, (5) _________ . Parents often spend their free time helping their children with their homework or giving them advice on behaviour. So you can see that family members in Viet Nam (6) _ _________.
Above is some information about Vietnamese families. I (7) _________ . Good luck with your project. Write soon (8) _________.
3. Write a paragraph (120 – 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing.
(Viết đoạn văn (120 - 150 từ) kể về một trong những thói quen của gia đình em. Sử dụng những câu hỏi sau đây làm dấu hiệu cho bài viết của bạn.)
1. What is the routine?
(Thói quen là gì?)
2. How often / When do you do it?
(Bạn làm việc đó thường xuyên / khi nào?)
3. What are the activities? What does each family member do?
(Các hoạt động là gì? Mỗi thành viên trong gia đình làm gì?)
4. How do you feel about the routine?
(Bạn cảm thấy thế nào về thói quen này?)
a. Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại từ.)
1.do/do?/you/chores/What
2. the/I/clothes./away/put
3. chores/your/brother/What/do?/does
4. dusts/He/furniture./the
Choose two people from your family or friends and write about them. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 100 to 120 words.
(Chọn hai người từ gia đình hoặc bạn bè của bạn và viết về họ. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 100 đến 120 từ.)
a. Write the text language in the box next to its meaning.
(Viết ngôn ngữ văn bản vào ô bên cạnh nghĩa của nó.)
Read about the text language, then rewrite the text messages with proper punctuation and spealling.
(Đọc về ngôn ngữ văn bản, sau đó viết lại tin nhắn văn bản với dấu câu và chính tả thích hợp.)
1. r u gonna come 2 my party? _______________________
2. idk if my mom is ☺ 2 let me go _______________________
3. gr8 c u @ school _______________________
4. what’s 4 dinner 2nite? _______________________
5. dad’s >:) bcoz he lost his $$$ _______________________
b. Now, make notes in the table using your own ideas.
(Bây giờ, hãy ghi chú vào bảng bằng ý tưởng của riêng bạn.)
Use your notes to write a text message. Write 60 to 70 words.
(Sử dụng ghi chú của bạn để viết tin nhắn văn bản. Viết từ 60 đến 70 từ.)
5. Look at the table and write sentences about Nam’s Sunday.
(Nhìn vào bảng và viết các câu về Nam’s Sunday.)
Nam gets up at seven o'clock
(Nam thức dậy lúc 7 giờ)
5. Write four or five sentences to describe what people in the picture are doing.
(Viết bốn hoặc năm câu để mô tả những gì mọi người trong hình đang làm)
4. Write an email of about 120-150 words to your friend to describe your household chores. You can use the questions in Exercise 3 to plan your ideas.
(Viết một email khoảng 120-150 từ cho bạn bè của bạn để mô tả công việc gia đình của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi trong Bài tập 3 để lập kế hoạch cho các ý tưởng của mình.)
5. Prepare a talk giving your opinions about doing household chores. Remember to use structures in the Speaking Focus in the Students’ book.
(Chuẩn bị một bài nói chuyện đưa ra ý kiến của bạn về việc làm việc nhà. Hãy nhớ sử dụng các cấu trúc trong phần Nói Trọng tâm trong sách Học sinh.)
Chuyên Đề - Tác Phẩm
- $row['id'],'alias'=>$row['alias'])); ?>">
Báo lỗi góp ý
Vấn đề em gặp phải là gì ?
Lời giải sai
Lời giải khó hiểu
Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com
Copyright © 2021 loigiaihay.com
Tìm kiếm với hình ảnh
Vui lòng chỉ chọn một câu hỏi
Hoidap247.com Nhanh chóng, chính xác
Hãy đăng nhập hoặc tạo tài khoản miễn phí!
Danh mục mới
- Chưa có nhóm
- Cuuminhvoii - 12:17:29 25/09/2023
Giúp mình lẹ với ạ Mình cảm ơn
Bạn muốn hỏi điều gì?
Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí
Lý do báo cáo vi phạm?
Gửi yêu cầu Hủy
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo dục Thành Phát
Tải ứng dụng
- Hướng dẫn sử dụng
- Điều khoản sử dụng
- Nội quy hoidap247
IMAGES
VIDEO
COMMENTS
1. Mr Thanh hates doing housework but he still cleans the house once a week. (Anh Thành ghét làm việc nhà nhưng anh ấy vẫn dọn dẹp nhà cửa mỗi tuần một lần.) 2. I'm having a holiday with my family in Mai Chau now. We spend our summer holidays here every year.
Mr Thanh hates doing housework but he still cleans the house once a week. (Anh Thành ghét làm việc nhà nhưng anh ấy vẫn dọn dẹp nhà cửa mỗi tuần một lần.) Giải thích: - Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên.
Here are the completed sentences: 1. Mr. Thanh hates doing housework, but he still cleans the house once a week. 2. Parents should teach their children to be honest and show respect to older people from an early age.
– Cấu trúc: hate + V-ing (ghét làm việc việc gì) => Mr Thanh hates doing – Cụm từ: do housework (làm việc nhà) – Liên từ “but” nối hai mệnh đề chia cùng thì cùng dạng => he still cleans
Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences. 1. Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week. 2. I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.
Mr. Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week. It / be / important / children / learn / some life skills / home. Parents / have / teach/ their children / be honest and show respect to older people / an
Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week. → .
1. Mr Thanh hates doing housework but he still cleans the house once a week. 2. I'm having a holiday with my family in Mai Chau now. We spend our summer holidays here every year. 3. It's important for children to learn some life skills at home. 4.
Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week. 2. I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year. 3. If / be / important / children / learn / some life skills / home. 4.
Use the verbs make meaningful sentences. 1. Mr Thanh/hate /do / housework / but / he still / clean/the house / once / week. 2.1/have/a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We/spend / our summer holidays here/ every year. 3. It/be/important / children / learn / some life skills / ...